Những quy định về hành lý của Thai Airways mà hành khách cần nắm rõ

Nắm rõ các quy định về hành lý của Thai Airways là điều cần thiết giúp bạn có những chuyến bay thuận lợi nhất với hãng hàng không hàng đầu Thái Lan!

Là hãng hàng không hàng đầu có chất lượng dịch vụ tốt cùng một đội ngũ nhân viên tận tâm, Thai Airways luôn là hãng hàng không được nhiều hành khách lựa chọn trong mỗi chuyến đi. Và nếu bạn cũng đang có ý định bay cùng Thai Airways trong tương lai hãy tham khảo ngay những quy định về hành lý của hãng mà EFLY sẽ chia sẻ sau đây để chuyến bay của mình được suôn sẻ nhất và tránh các phiền toái không mong muốn!

Quy định về hành lý ký gửi của Thai Airways

Theo quy định của hãng hàng không Thai Airways, tùy theo từng chặng bay, khu vực bay các quy định có liên quan về hành lý ký gửi sẽ có sự khác nhau.

Quy định hành lý ký gửi dành cho các chuyến bay nội địa Thái Lan

Hạng ghế

Trọng lượng tối đa cho tất cả các kiện hành lý

Royal Silk

40kg (88 pounds)

Phổ thông đặc biệt

30kg (66 pounds)

Phổ thông

30kg (66 pounds)

Trẻ sơ sinh không chiếm 1 ghế

10kg (22 pounds)

Thành viên ROP & Star Alliance Gold

20kg (44 pounds)

Thành viên Royal Orchid Platinum

30kg (66 pounds)

Thành viên ROP Silver

10kg  (22 pounds)

 

Quy định kiểm tra trọng lượng hành lý miễn cước áp cho các chuyến bay quốc tế trong khu vực TC3, giữa TC 2 và TC3

Quy định này áp dụng cho các chuyến bay trong khu vực TC3 (Châu Á, Úc, New Zealand) và các chuyến bay giữa TC2 (Châu Âu, Châu Phi, Trung Đông) và TC3 (Châu Á, Úc, New Zealand). Cụ thể:

Hạng ghế

Trọng lượng tối đa cho tất cả các kiện hành lý

Royal First

50kg (110 pounds)

Royal Silk

40kg (88 pounds)

Phổ thông đặc biệt

40kg (88 pounds)

Phổ thông

30kg (66 pounds)

Trẻ sơ sinh không chiếm 1 ghế

10kg (22 pounds)

Thành viên ROP & Star Alliance Gold

20kg (44 pounds)

Thành viên Royal Orchid Platinum

30kg (66 pounds)

Thành viên ROP Silver

10kg  (22 pounds)

 

Chú ý:

+ Khi hành khách thay đổi lộ trình và muốn chuyển xuống hạng ghế thấp hơn thì vẫn được hưởng các quyền lợi về hành lý ngay cả khi đã nhận được tiền chênh lệch hạng ghế.

+ Việc miễn thuế cho hành lý mang thêm sẽ được áp dụng cho tất cả những hành khách đi du lịch đảm bảo tuân thủ theo quy định, điều kiện của Thai Airways và chính phủ.

Việc miễn thuế sẽ được áp dụng phụ thuộc vào các điều kiện trên vé của hành khách.

+ Quy định trên chỉ áp dụng cho những hành khách đi từ Thái Lan. Còn đối với  những quốc gia và khu vực khác, hành khách cần tuân thủ các quy định được áp dụng cho hãng hàng không tại quốc gia đó.

+ Trường hợp hành khách du lịch sở hữu một phần trên hạng ghế F, một phần trên hạng ghế C, U, hay Y thì hành lý miễn phí được phép mang theo áp dụng cho mỗi khu vực sẽ được áp dụng dựa trên hạng ghế dịch vụ đã trả phí.

+ Trường hợp hành khách đã trả phí cho hạng ghế F nhưng lại đi trên hạng ghế C, U hoặc Y thì hành lý miễn cước được phép mang theo sẽ áp dụng cho hạng ghế F.

+ Xe đẩy có thể gập lại có thể mang theo trên khoang hành lý mà không cần trả thêm phí.

Quy định trọng lượng hành lý ký gửi Thai Airways dành cho các chuyến bay quốc tế tới/từ Mỹ/Canada

Điểm đến

Hạng ghế

Trọng lượng tối đa

Túi hành lý tối đa

Tổng kích thước tối đa trên một túi

Tới/từ Mỹ và Canada

Hạng nhất

32kg (70lbs)

2

158cm (62in)

 

Thương gia

32kg (70lbs)

2

158cm (62in)

 

Phổ thông

23kg (50lbs)

2

158cm (62in)

 

Trẻ sơ sinh không chiếm 1 ghế

23kg (50lbs)

1

115cm (45in)

 

+ Hành khách ngồi ở hạng ghế Royal First và Royal Silk sẽ được phép mang theo 2 kiện hành lý miễn phí. Mỗi kiện có trọng lượng không quá 32kg (70lbs), tổng kích thước (dài + rộng + cao) không quá 158cm (62in).

+ Hành khách ở hạng ghế phổ thông sẽ được phép mang theo 2 kiện hành lý miễn phí. Trọng lượng mỗi kiện không quá 23kg (50lbs), tổng kích thước (dài + rộng + cao) không quá 158cm (62in).

+ Phí hành lý đặc biệt sẽ được áp dụng cho các hành lý quá cỡ về trọng lượng và kích thước.

Quy định hành lý xách tay Thai Airways

Khi tham gia các chuyến bay của Thai Airways, bên cạnh hành lý ký gửi, mỗi hành khách được phép mang theo một túi hành lý xách tay với tổng kích thước đảm bảo chiều dài tối đa 56cm (22in), chiều rộng 45cm (18in) và chiều cao 25cm (10in). Kích thước này bao gồm cả bánh xe, tay cầm và túi bên. Tổng trọng lượng của hành lý xách tay không vượt quá 7kg (15lbs).

Hành lý xách tay này hành khách phải đặt bên trong khoang hành lý phía trên chỗ ngồi hoặc bên dưới chỗ ngồi của mình.

Bên cạnh đó, hành khách có thể mang thêm một vài hành lý xách tay miễn cước khác theo quy định của hãng như:

+ Máy tính xách tay

+ Túi xách, ví cầm tay có trọng lượng tối đa là 1,5 kg.

+ Máy ảnh, ống nhòm cỡ nhỏ.

+ Thức ăn dành cho trẻ nhỏ.

+ Gậy, nạng hoặc một vài bộ phận giả của các hành khách bị bệnh, khuyết tật, người già yếu,...

Hành khách có thể mang theo hành lý xách tay với trọng lượng không quá 7kg sau khi mua vé máy bay Thai Airways

Cước hành lý quá cân Thai Airways

Theo quy định của Thai Airways, tất cả hành lý vượt quá trọng lượng tối đa cho phép phải được đánh giá và trả phí trước khi hành khách lên máy bay. Quá trình kiểm tra hành lý được thực hiện giống như các loại hành lý thông thường mà hành khách được phép mang lên máy bay.

Mức trọng lượng hành lý ký gửi được phép mang theo có thể thay đổi dựa trên điều kiện của khoang hành lý trên máy bay, loại máy bay, hạng ghế, hành trình và ngày mua vé.

Giá cước hành lý quá cân áp dụng cho các chuyến bay nội địa Thái Lan

THB trên 1kg (Giữa … và …)

Bangkok

Chiang Mai

Chiang Mai

60

Chiang Mai

70

Hat Yai

80

Khon Kaen

55

Krabi

70

Koh Samui

95

Surat Thani

65

Ubon Ratchathani

60

Udon Thani

55

Phuket

125

 

Chú ý:

+ Mức giá cước hành lý quá cân Thai Airways sẽ được tính theo THB (Thai Bath) trên mỗi kg vượt quá trọng lượng theo quy định cho phép.

+ Cước phí hành lý quá cân sẽ được tính theo USD cho những chặng bay quốc tế.

Mức cước phí hành lý quá cân chặng bay quốc tế

Mức phí cước hành lý quá cân đối với những hành trình đi trong TC3, giữa TC2 và TC3 tính theo kg sẽ được tính theo bảng giá sau:

USD mỗi kg

Tới vùng 1

Tới vùng 2

Tới vùng 3

Tới vùng 4

Tới vùng 5

Tới vùng 6

Từ vùng 1

7

10

25

30

55

Từ vùng 2

10

25

30

35

55

Từ vùng 3

25

30

35

40

55

Từ vùng 4

30

35

40

55

55

Từ vùng 5

55

55

55

55

55

Từ vùng 6

 

Lưu ý:

+ Giá cước này sẽ được tính dựa trên mỗi kg quá cân từ vùng 1 đến vùng 5.

+ Phí giảm giá trẻ em và trẻ sơ sinh sẽ không được áp dụng.

+ Giá phí hành lý quá khổ từ/tới vùng 6: USD/Canada được dựa trên quy định về số kiện.

Dưới đây là quy định về các vùng:

Vùng

Quy định

Vùng 1

Bangladesh, Cambodia, China(KMG), Laos, Malaysia, Myanmar, Singapore, Thailand and TG Domestic Sectors in Thailand, Vietnam, Between HKG and TPE, Between TPE and SEL, Between KHI and MCT, Between HKT and SIN, Between HKT and KUL

Vùng 2

Brunei Darussalam, China(BJS, SHA, CTU, CAN, XMN,CKG,CSX), Hong Kong, India, Indonesia, MacauMacau, Nepal, Philippines, Sri Lanka, Taiwan, Between HKG and SEL, Between HKT and HKG, Between HKT and DEL, Between HKT and BOM

Vùng 3

Australia(PER), Bahrain, Japan, Korea, Oman, Pakistan, United Arab Emirates, Between HKT and SEL, Between HKT and PER, Between HKT and TPE

Vùng 4

Australia(SYD, BNE, MEL), Egypt, Israel, Madagascar, Turkey, Russia(MOW)

Vùng 5

Austria, Belgium, Denmark, Czechoslovakia, Finland, France, Hungary, Germany, Italy, Netherland, New Zealand, Norway, Poland, Portugal, South Africa, Spain, Sweden, Switzerland, United Kingdom, Between STO and HKT, Between CPH and HKT

Vùng 6

United States of America, Canada

 

Trên đây là tổng hợp các quy định về hành lý Thai Airways, bao gồm: quy định về hành lý xách tay, hành lý ký gửi và hành lý quá cân. Để chuyến bay của mình được thuận lợi nhất và không gặp bất cứ rắc rối nào, trước khi bay cùng Thai Airways hành khách hãy tìm hiểu kỹ những quy định này nhé!

Bùi Xuân

Bình luận của bạn